Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra giữa học kì I (đề số 1) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Giá trị M=cosa+cos(a+120∘)+cos(a−120∘) bằng
Giá trị lớn nhất của hàm số y=3sinx là
Chu kì tuần hoàn T của hàm số y=2018tanx+2019 là
Nghiệm của phương trình tanx=1 là
Trong các dãy số cho bởi số hạng tổng quát un sau đây, dãy số nào là cấp số cộng?
Số hạng thứ ba của dãy số {u1=2022un+1=un−n bằng
Cho cấp số cộng (un), biết u1=2, công sai d=−1, tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng trên bằng
Cho cấp số nhân (un) có số hạng u3=−2 và u6=128. Công bội của cấp số nhân (un) là
Cho cosα=21 và 23π<α<2π. Khi đó sinα bằng
Tập giá trị của hàm số y=sin2x là
Chu kì của hàm số y=−5sin(2026x) là
Phát biểu nào sau đây sai về hàm số y=cos(x−2π)?
Cho hàm số f(x)=∣tanx∣+x3−3x.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tập xác định của hàm số: D=R\{2π+kπk∈Z}. |
|
b) f(−π)=−f(π). |
|
c) Hàm số đã cho đối xứng qua gốc tọa độ O(0;0). |
|
d) Hàm số đã cho là hàm số vừa chẵn vừa lẻ. |
|
Cho phương trình lượng giác sin2x=−21.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phương trình đã cho tương đương sin2x=sin6π. |
|
b) Trong khoảng (0;π) phương trình có 3 nghiệm. |
|
c) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng (0;π) bằng 23π. |
|
d) Trong khoảng (0;π) phương trình có nghiệm lớn nhất bằng 1211π. |
|
Cho cấp số nhân (un) biết rằng u1+u2+u3=168 và u4+u5+u6=21.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Số hạng u1=90. |
|
b) Công bội của cấp số nhân bằng 2. |
|
c) Số 24 là số hạng thứ 3 của cấp số nhân. |
|
d) Tổng của 10 số hạng đầu cấp số nhân đã cho bằng 163069. |
|
Cho hai đồ thị hàm số y=sin(x+4π) và y=sinx.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số: sin(x+4π)=sinx. |
|
b) Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là x=83π+kπ,(k∈Z). |
|
c) Khi x∈[0;2π] thì hai đồ thị hàm số cắt nhau tại ba điểm. |
|
d) Khi x∈[0;2π] thì toạ độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: (85π;sin85π); (87π;sin87π). |
|
Biết rằng dãy số {u1=2un+1=un+2 bị chặn trên bởi a. Tìm a.
Trả lời:
Trong môn cầu lông, khi phát cầu, người chơi cần đánh cầu qua khỏi lưới sang phía sân đối phương và không được để cho cầu rơi ngoài biên. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, chọn điểm có tọa độ (O;y0) là điểm xuất phát thì phương trình quỹ đạo của cầu lông khi rời khỏi mặt vợt là: y=2.v02.cos2α−g.x2+tan(α).x+y0; trong đó: g là gia tốc trọng trường (thường được chọn là 9,8 m/s2; α là góc phát cầu (so với phương ngang của mặt đất); v0 là vận tốc ban đầu của cầu; y0 là khoảng cách từ vị trí phát cầu đến mặt đất. Quỹ đạo chuyển động của quả cầu lông là một parabol như hình vẽ.
Một người chơi cầu lông đang đứng khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa) là 6,68 m. Người chơi đó đã phát cầu với góc tối đa khoảng bao nhiêu độ so với mặt đất? (biết cầu rời mặt vợt ở độ cao 0,7 m so với mặt đất và vận tốc xuất phát của cầu là 8 m/s, bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, làm tròn kết quả tới hàng đơn vị).
Trả lời:
Ông Sơn trồng cây trên một mảnh đất hình tam giác theo quy luật: ở hàng thứ nhất có 1 cây, hàng thứ hai có 2 cây, hàng thứ ba có 3 cây…, ở hàng thứ n có n cây. Biết rằng ông đã trồng hết 11325 cây. Số hàng cây được trồng theo cách trên là bao nhiêu?
Trả lời:
Trong thời gian liên tục 25 năm, một người lao động luôn gửi đúng 4000000 đồng vào một ngày cố định của tháng ở ngân hàng M với lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền là 0,6% tháng. Gọi A đồng là số tiền người đó có được sau 25 năm. Tính A, đơn vị triệu đồng, làm tròn tới hàng đơn vị.
Trả lời:
Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB=6,AC=8. Điểm E thuộc đoạn AC sao cho CBE=30∘, điểm D thuộc tia đối của tia BA sao cho BCD=30∘. Tính độ dài đoạn AD. (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Trả lời:
Cho hình vuông A1B1C1D1 có cạnh bằng 4. Với mọi số nguyên dương n≥2, gọi An,Bn,Cn,Dn lần lượt là trung điểm của các cạnh An−1Bn−1,Bn−1Cn−1,Cn−1Dn−1, Dn−1An−1. Gọi Sn là diện tích của tứ giác AnBnCnDn. Tính S91.
Trả lời: