Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Hướng dẫn giải đề thi vào lớp 10 sở GD&ĐT Quảng Ninh SVIP
1. Thực hiện phép tính: 2+9.
2. Rút gọn biểu thức B=(x+21−x+71):x+75 với x≥0.
3. Giải hệ phương trình {x+2y=4x−2y=0.
Hướng dẫn giải:
1. 2+9=2+3=5.
2. Với x≥0.
B=(x+21−x+71):x+75=(x+2)(x+7)5.5x+7=x+21.
3. {x+2y=4x−2y=0⇔{x=2y=1
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(2;1).
Cho phương trình x2+4x+3m−2=0, với m là tham số
1. Giải phương trình với m=−1.
2. Tìm giá trị của m để phương trình đã cho có một nghiệm x=2.
3. Tìm các giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho x1+2x2=1.
Hướng dẫn giải:
1. Với m=−1, phương trình đã cho có dạng x2+4x−5=0⇔[x=1x=−5.
2. Phương trình đã cho có một nghiệm x=2⇒12+3m−2=0⇔m=−310.
3. Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì Δ′>0⇔m<2.
Gọi hai nghiệm của phương trình là x1, x2.
Để x1+2x2=1 và áp dụng định lí Vi-et, ta có: ⎩⎨⎧x1+x2=−4x1x2=3m−2x1+2x2=1⇔⎩⎨⎧x1=−9x2=53m−2=x1x2
⇒3m−2=−45⇔m=−343.
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 32 km. Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi lập tức quay về bến A. Kể từ lúc khởi hành đến lúc về tới bến A hết tất cả 6 giờ. Tính vận tốc canô khi nước yên lặng, biết vận tốc của dòng nước là 4 km/h.
Hướng dẫn giải:
Gọi vận tốc của canô khi nước yên lặng là x km/h (x>4).
Vận tốc của canô khi xuôi dòng là x+4 km/h.
Vận tốc của canô khi ngược dòng là x−4 km/h.
Thời gian canô đi từ A đến B là x+432 giờ, từ B về A là x−432 giờ.
Vì thời gian cả đi lẫn về là 6 giờ nên ta có phương trình:
x+432+x−432=6
⇔3x2−32x−48=0
⇔x1=−34 (loại); x2=12 (thỏa mãn).
Vậy vận tốc khi nước yên lặng là 12 km/h.
(Quảng Ninh - 2020)
Cho đường tròn (O;R) và A là một điểm nằm bên ngoài đường tròn. Từ điểm A kẻ hai tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (O) (B và C là hai tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của AO và BC. Kẻ đường kính BD của đường tròn (O), AD cắt đường tròn tại điểm thứ hai là E.
a. Chứng minh ABOC là tứ giác nội tiếp.
b. Tính độ dài AH, biết R=3cm, AB=4cm.
c. Chứng minh AE.AD=AH.AO.
d. Tia CE cắt AH tại F. Chứng tỏ F là trung điểm của AH.
Hướng dẫn giải:
a. Ta có ABO=ACO=90∘.
⇒ABO+ACO=180∘.
⇒ABOC nội tiếp.
b. OA2=AB2+BO2=42+32=5 cm.
AB2=AH.AO⇔AH=AOAB2=516 cm.
c. Ta có ACE=CDE (cùng chắn cung EC) suy ra:
ΔAEC∼ΔACD (g.g) ⇒ACAE=ADAC⇔AC2=AE.AD (1)
Xét ΔACO vuông tại C đường cao CH ta có AC2=AH.AO (2)
Từ (1) và (2) suy ra AE.AD=AH.AO.
d. Có AH//CD⇒FAD=CDA (so le trong)
CDA=ACE=21 sđEC⌢.
⇒ΔAFE∼ΔCFA (g.g) ⇒CFAF=FAFE⇔AF2=FC.FE (3)
Tứ giác AEHB nội tiếp đường tròn đường kính AB⇒HED=HBA, DEC=DBC (cùng chắn cung CD)
⇒HEC=90∘.
Xét ΔFHC vuông tại H, đường cao HE có FH2=FC.FE (4)
Từ (3) và (4) suy ra F là trung điểm của AH.
Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn x+y≤3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q=x2+y2−9x−12y+2x+y16+25.
Hướng dẫn giải:
Ta có Q=(1−x)2+(2−y)2+2x+y+2x+y16−9(x+y)+20
=(1−x)2+(2−y)2+(2x+y−2x+y4)2−9(x+y)+28
Q≥28−27⇔Q≥1.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi ⎩⎨⎧1−x=02x+y=42−y=0⇔{x=1y=2.
Vậy GTNN của Q bằng 1.